Nội dung chính
Mỗi lốp xe được làm ra đều có một thông số nhất định. Đừng bỏ qua những thông số này vì chúng đều có ý nghĩa nhất định, mang đến những thông tin về chiếc lốp mà bạn đang sử dụng. Vậy làm thế nào để hiểu được những thông số này? Cùng chúng tôi tìm hiểu ý nghĩa thông số lốp xe ô tô cùng cách đọc đơn giản, dễ nhớ nhất trong bài viết dưới đây nhé!
>>>Xem thêm: Bảng giá xe nâng tay mới nhất năm 2022
Kích thước lốp được tìm thấy ở đâu?
Dù bạn có đang sở hữu bất kỳ chiếc xe nào thì bạn cũng có thể thấy những thông tin về chiếc lốp xe được các nhà sản xuất khuyến cáo sử dụng một cách dễ dàng. Một trong những thông tin uy tín nhất đó chính là sách hướng dẫn sử dụng xe. Nếu như trong sách hướng dẫn cũng không có thì bạn cũng đừng lo lắng hãy tìm chúng ở một trong những vị trí sau:
Tại thanh đứng của khung cửa ở cạnh phía ghế lái
Phía sau nắp ngăn chỗ đựng găng tay
Trên nắp bình xăng
Các thông số kỹ thuật của lốp xe
Thông số kỹ thuật của lốp xe
Những loại xe có thể sử dụng lốp này
P (Passenger)- xe khách
LT (Light Truck) – xe tải nhẹ, xe bán tải
T (Temporary) – lốp thay thế tạm thời
Chiều rộng xe là bề mặt tiếp xúc của lốp ô tô với mặt đường với đơn vị là mm được đo từ góc này sang góc khác.
Tỷ số thành lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng của lốp xe, đây là tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng của bề mặt lốp ô tô.
Cấu trúc của lốp: Mọi lốp xe thông thường được sử dụng trên thị trường hiện nay đều có cấu trúc Radial ( R ). Còn một số loại cấu trúc hiếm gặp khác nhau: B, D hay E.
Đường kính của vành ô tô: Mỗi loại ô tô khác nhau sẽ sử dụng cỡ vành khác nhau. Cỡ vành được tính theo đơn vị inch.
Giới hạn tải trọng: Đây là mức tải trọng quy định mà lốp xe có thể chịu được
Tốc độ giới hạn: Đây là tốc độ cao nhất mà lốp xe có thể chịu được.
Bạn có thể theo dõi ví dụ thực tế đọc 1 loại lốp như sau:
Ví dụ đọc lốp xe:
Lốp có chiều rộng: 235mm
Bề dày = 45% chiều rộng lốp ( 106mm)
Loại lốp: Radial
Đường kính: 19 inch
Tốc độ Max: 270 km/h
Hướng dẫn chọn kích thước lốp
Cách chọn kích thước lốp xe phù hợp
Bạn có thể sử dụng thông tin về kích thước lốp xe trên thành lốp để tìm được kích thước lốp xe phù hợp. Tuy nhiên để tìm thấy thông tin chính xác bạn cần hiểu được ý nghĩa của dãy ký tự bao gồm cả số và chữ đó.
Hướng dẫn đọc kích thước lốp xe
Ngay sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn ý nghĩa của từng số và chữ cái theo thứ tự để tìm hiểu thêm thông tin về kích thước của lốp xe nhé!
Chúng ta sẽ lấy một ví dụ sau: P225/70R16 91S
Thông tin bên hông lốp
Chữ cái “P” và “LT”
Bạn sẽ thấy chữ P ở đầu dãy ở hầu hết các loại xe, đây là viết tắt của “P-metric”, được Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ quy định sử dụng cho lốp “xe dành cho xe du lịch”. Điều này đồng nghĩa với việc đây là lốp chuyên dụng trong việc chuyên chở xe khách, xe du lịch, minivan, SUV và các xe bán tải khác. Còn nếu chữ đầu tiên là “LT” thì đây là lốp chuyên dụng cho xe tải nhé, được thiết kế dành riêng cho các xe chở hàng nhẹ hay xe kéo. Chữ đầu là “T” là dành cho những lốp dự phòng, còn “ST” thì là lốp dành cho xe móc chuyên dụng.
Chiều rộng của bề mặt lốp
Trên dãy số trên, số đầu tiên là thông tin kích thước độ rộng về mặt lốp phù hợp với chiếc xe của bạn với đơn vị là milimet: P225/70R16 91S.
Chiều rộng của bề mặt lốp là khoảng cách giữa 2 thành lốp. P225 tức là lốp xe chở khách với chiều rộng là 225 milimet.
Tỷ số giữa độ cao và độ rộng của lốp
Số tiếp theo sau dấu chéo để biểu hiện tỷ số giữa độ cao và độ rộng của lốp, điều này giúp bạn có thêm thông tin về bề dày của lốp: P225/70R16 91S.
Tỉ số này được tính bằng cách lấy độ cao thành lốp chia độ rộng bề mặt lốp với đơn vị là %. Nếu tỷ lệ là này 70 thì đồng nghĩa với việc bề dày của lốp bằng 70% so với độ rộng của lốp.
Đối với các lốp có tỷ số thấp hơn, như dòng 60 sẽ có lợi thế về khả năng xử lý cao hơn so với dòng 75.
Cấu trúc của lốp
Tiếp theo của tỷ số thì để giữ cân bằng là chữ cái thể hiện cấu trúc bên trong của lốp.
Hai dạng cấu trúc thường thấy đó là:
R – Radial
D – Diagonal hoặc Bias Ply
Radial là loại lốp thông dụng nhất tại Việt Nam với cấu trúc là các sợi mảnh chạy song song nhau và hướng vào tâm, từ mép này đến mép kia, vuông góc với trục xoay.
La – Zăng
La – Zăng là số tiếp theo biểu thị đường kính của vành bánh xe với lốp được tính theo đơn vị inch. Đường kính của mâm xe là 16 inch theo thông số P225/70R16 91S trên.
Chỉ số tải trọng
Số tiếp theo trong dãy số là chỉ số tải trọng thể hiện khối lượng mà lốp xe có thể tải khi được bơm căng, khối lượng này được tính với đơn vị là Pound.
Người ta gọi đây là chỉ số vì con số này không tự mình thể hiện khối lượng mà lốp xe có thể tải mà nó tương ứng với khối lượng tải cụ thể được liệt kê trong chủ mục và thường bắt đầu từ 1 kết thúc ở 150, thể hiện khả năng tải từ 99 đến 7385 lbs.
Chỉ số tốc độ
Chỉ số tốc độ là chỉ số cuối cùng trong dãy số và được thể hiện bằng chữ cái. Dựa trên những bài kiểm tra tiêu chuẩn, chữ cái chỉ tốc độ sẽ tương ứng với một tốc độ tối đa nhất định.
Đối với ví dụ trên, lốp xe có chỉ số tốc độ “S” sẽ chịu được tốc độ tối đa là 112mph còn lốp xe với chỉ số “R” chỉ có thể chịu tốc độ lên đến 106mph. Tuy nhiên bạn vẫn nên tuần thủ vào tốc độ tối đa được phép trên đường khi tham gia giao thông.
Qua bài viết, mong rằng mọi người có thể đọc được ý nghĩa thông số lốp để tìm được lốp phù hợp nhất với xe của mình. Trân Trọng!